Hệ số lương của giáo viên tiểu học, THCS, THPT

Hệ số lương của giáo viên tiểu học, THCS, THPT

(GDTĐ) – Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học và THCS, THPT trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp THCS (gọi chung là THCS, THPT công lập).

Theo đó, tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên tiểu học, THCS THPT là phải có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh. Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp. Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của giáo viên quy định tại Luật Giáo dục và Luật Viên chức.

 

Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong các trường tiểu học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: Giáo viên tiểu học hạng II –  Mã số: V.07.03.07; Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số: V.07.03.08; Giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số: V.07.03.09
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98). Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89). Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS trong các trường THCS công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: Giáo viên THCS hạng I- Mã số V.07.04.10; Giáo viên THCS hạng II – Mã số: V.07.04.11 và Giáo viên THCS hạng III – Mã số: V.07.04.12.
Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38); Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98); Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89).
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:  Giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số: V.07.05.13; Giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số: V.07.05.14; Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số: V.07.05.15.
Chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT  hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78); Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38); Chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).
Các Thông tư trên đều có hiệu lực thi hành từ ngày 3/11/2015.

Theo Kinh tế và Đô thị